03 tháng 5 2014

Đánh giá Sony Xperia E1 - smartphone giá rẻ, giải trí hay

Dù nằm ở phân khúc phổ thông giá thấp, Xperia E1 lại có thiết kế khá đẹp, được Sony tập trung vào khả năng giải trí như một máy nghe nhạc Walkman.

Trải nghiệm:

Thị trường smartphone phổ thông với mức giá từ 2 đến 3 triệu đồng đang trở nên cực kỳ sôi động kể từ đầu 2014. Sau Samsung và Nokia, tới lượt Sony tấn công tầm giá này khi tung ra Xperia E1, chiếc smartphone cùng tầm với Nokia Lumia 525, Nokia X cũng như Galaxy Trend của Samsung với mức giá 3.190.000 đồng. Có phần nhỉnh giá hơn các đối thủ, nhưng Xperia E1 cũng sở hữu một số lợi thế đáng quan tâm.
Thiết kế
IMG-4176-001-JPG-7917-1398052319.jpg
Xperia E1 thiết kế nhỏ gọn nhưng cân đối và đẹp.
Dù chỉ ở phân khúc phổ thông, Xperia E1 vẫn mang thiết kế đặc trưng quen thuộc của smartphone Sony trong thời gian gần đây. Đó là kiểu dáng trông vuông vắn, cân đối, đi kèm với ba màu trắng, đen và tím. Phím nguồn máy dạng hình tròn được làm nổi, đặt ở bên cạnh phải và ngay sát các phím âm lượng. Trong khi đó, dù màn hình cảm ứng chỉ 4 inch nhưng mặt trước cũng không còn các phím cảm ứng, thay vào đó 3 phím Android quen thuộc được chuyển thành phím ảo nằm bên trong màn hình.
Không nhiều màu sắc bắt mắt như Nokia X, Xperia E1 vẫn là một smartphone giá rẻ sở hữu ngoại hình đẹp và được thiết kế khá tỉ mỉ so với các sản phẩm khác cùng tầm. Thể hiện như ở mặt kính màn hình với các đường cắt vát đều đặn hay các mép nối ở từng chi tiết nhựa cho thấy sự liền lạc. Ngay bên dưới là một đèn LED chìm rất khó phát hiện và chỉ nháy sáng lên nhiều màu để hiển thị các thông báo cũng như khi chơi nhạc.
Tập trung vào khả năng giải trí, điểm nhấn ở Xperia E1 phím Walkman ở đỉnh máy, cho phép kích hoạt và điều khiển nhanh phần mềm chơi nhạc, cũng như loa ngoài chiếm diện tích khá lớn ở mặt lưng. Máy sử dụng giắc tai nghe 3,5 mm thông dụng nằm ngay trên đỉnh máy.
Thay thế cho chất liệu kính hay nhôm như các mẫu Xperia cao cấp, E1 sử dụng chất liệu nhựa nên máy khá nhẹ (120 gram). Mặt lưng dạng vân nhám, hạn chế được bám vân tay nhưng cũng giảm đi sự bóng bẩy thường thấy của điện thoại Sony. Bên cạnh đó, máy không còn được thiết kế nguyên khối hay có khả năng chống nước và chống bụi. Phần nắp lưng gắn vào thân máy khá chặt, nhưng có thể gỡ ra khá đơn giản để lộ ra pin, khay cắm SIM và thẻ nhớ bên trong.
Màn hình
Giống như nhiều smartphone tầm thấp Nokia X, Lumia 525 hay 520, cũng như Asus ZenFone 4 và Samsung Galaxy Trend, Sony chỉ trang bị cho E1 màn hình 4 inch. Điểm hạn chế ở model của Sony là việc phải hy sinh một phần hiển thị để làm ba phím ảo bên dưới, khiến cho màn hình nó nhỏ hơn so với các đối thủ.
IMG-4174-001-JPG-5516-1398052320.jpg
Màn hình 4 inch bị giảm diện tích vì ba phím ảo.
Độ phân giải 480 x 800 pixel kết hợp cùng tấm nền TFT không đem lại khả năng hiển thị tốt cho Xperia E1. Màn hình của máy khá rỗ và không trong bằng nếu so trực tiếp với Nokia X. Bên cạnh đó, góc nhìn của màn hình khá kém và hơi lóa khi hiển thị ngoài trời. Dù vậy, Sony vẫn trang bị cho E1 cảm biến giúp tự động điều chỉnh độ sáng theo từng môi trường, thay vì phải điều chỉnh bằng tay như Galaxy Trend Lite.

Thông số kỹ thuật:


Thông tin chung
  • 2G Network:
    GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 - all versions
  • 3G Network:
    HSDPA 850 / 1900 / 2100 - D2004
  •  :
    HSDPA 900 / 2100 - D2005
  • SIM:
    Yes
  • Announced:
    2014, January
  • Status:
    Available. Released 2014, March
Body
  • Dimensions
    118 x 62.4 x 12 mm (4.65 x 2.46 x 0.47 in)
  • Weight:
    120 g (4.23 oz)
Display
  • Type:
    TFT capacitive touchscreen, 16M colors
  • Size:
    480 x 800 pixels, 4.0 inches (~233 ppi pixel density)
  • Multitouch:
    Yes, up to 2 fingers
  • Protection:
    Scratch-resistant glass
  •  :
    - Timescape UI
Sound
  • Alert types:
    Vibration; MP3 ringtones
  • Loudspeaker :
    Yes
  • 3.5mm jack :
    Yes
Memory
  • Card slot:
    microSD, up to 32 GB
  • Internal:
    4 GB, 512 MB RAM
Data
  • GPRS:
    Up to 86 kbps
  • EDGE:
    Up to 237 kbps
  • Speed:
    HSDPA, 21 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps
  • WLAN:
    Wi-Fi 802.11 b/g/n, Wi-Fi Direct, Wi-Fi hotspot
  • Bluetooth:
    Yes, v4.0 with A2DP
  • USB
    Yes, microUSB v2.0
Camera
  • Primary:
    3.15 MP, 2048 x 1536 pixels
  • Features:
    Geo-tagging, face and smile detection, HDR, image stabilization, panorama
  • Video:
    Yes, WVGA@30fps
  • Secondary:
    No
Features:
  • OS:
    Android OS, v4.3 (Jelly Bean), planned upgrade to v4.4.2 (KitKat)
  • Chipset:
    Qualcomm MSM8210 Snapdragon 200
  • CPU:
    Dual-core 1.2 GHz Cortex-A7
  • GPU:
    Adreno 302
  • Sensors:
    Accelerometer, proximity, compass
  • Messaging:
    SMS (threaded view), MMS, Email, IM, Push Email
  • Browser:
    HTML5
  • Radio:
    FM radio with RDS
  • GPS
    Yes, with A-GPS support and GLONASS
  • Java:
    Yes, via Java MIDP emulator
  • Colors:
    Black, Purple, White
  •  :
    - SNS integration - Active noise cancellation with dedicated mic - Box (50 GB lifetime cloud storage) - XviD/MP4/H.263/H.264 player - MP3/eAAC+/WMA/WAV player - Document viewer - Photo viewer/editor - Voice memo/dial - Predictive text input
Battery
  •  :
    Li-Ion 1750 mAh battery
  • Stand-by:
    Up to 498 h (2G) / Up to 454 h (3G)
  • Talk time:
    Up to 8 h 13 min (2G) / Up to 8 h 41 min (3G)
Misc
  • Price group:
     
 

Đánh giá Pebble Steel, đồng hồ thông minh cho iPhone lẫn Android

Không có loa và mic đàm thoại như Galaxy Gear, nhưng Pebble Steel được thiết kế đẹp giống một chiếc đồng hồ đeo tay cao cấp đi kèm thời gian sử dụng pin lâu và kho ứng dụng đa dạng

Thiết bị đeo tay và đồng hồ thông minh đang là xu hướng nhận được rất nhiều quan tâm của làng công nghệ trong năm 2014, với sự tham gia của hàng loạt các tên tuổi như Samsung hay Google. Nhưng trước đó từ 2012, cuộc đua ở dòng sản phẩm mới mẻ này đã bắt đầu nổi lên, trong đó, Pebble là một trong những cái tên góp phần đầu tiên. Dự án đồng hồ thông minh của hãng công nghệ này thậm chí từng phá vỡ kỷ lục khởi nghiệp tại Kickstarter khi nó được gây quỹ vào năm 2012.
IMG-3445-JPG-6430-1398153323.jpg
Pebble Steel trông giống một đồng hồ đeo tay thông thường.
Pebble Steel là đồng hồ thông minh thế hệ hai của Pebble khi được chau chuốt kỹ càng hơn về thiết kế. Vỏ làm bằng kim loại với hai màu sáng và tối, thay thế cho nhựa giúp kiểu dáng đẹp mắt hơn. Nếu đeo tay và lựa chọn một mặt đồng hồ phù hợp, nhiều người nhìn cho rằng Pebble là một chiếc đồng hồ thông thường và cao cấp chứ không phải là đồng hồ thông minh như nhiều sản phẩm trên thị trường. Nó cũng có thể chống nước ở mức 5 ATM.
Pebble trang bị cho sản phẩm của hãng một màn hình có vẻ "lạc hậu" khi kích thước chỉ 1,26 inch, không hỗ trợ cảm ứng và hiển thị được màu đen và trắng. Tuy vậy, đây lại là lựa chọn hợp lý khi nó giúp việc hiển thị ở trong nhà hay ngoài trời đều rất rõ ràng, khi tối vẫn có đèn nền trắng. Bên cạnh đó, màn hình sử dụng công nghệ mực điện tử E-Ink của Pebble khá tiết kiệm pin và hiển thị mặt đồng hồ rất giống thật.
IMG-3450-JPG-5659-1398153323.jpg
Pebble Steel có mặt bằng kim loại, đi kèm dây đeo bằng da hoặc kim loại.
Thay thế cho cảm ứng, bốn phím cứng xung quanh (3 bên phải và 1 bên trái) giúp việc điều khiển và thao tác sử dụng với đồng hồ khá thoải mái. Dù vậy, nó khá vướng víu và khiến cho phần hông đồng hồ bị thô. Với lựa chọn font chữ nhỏ, nội dung các thông tin trên màn hình 1,26 inch của Pebble hiển thị khá rõ ràng mà không cần người dùng phải đưa đồng hồ lên sát mặt.
Giống như phần lớn sản phẩm cùng loại như Samsung Galaxy Gear hay Sony Smart Watch, Pebble Steel không dùng được độc lập mà cần đến smartphone. Điểm tốt là Pebble Steel tương thích với cả iOS lẫn Android và việc thiết lập khá dễ dàng.
Về cơ bản, chức năng thường dùng nhất trên Pebble Steel vẫn là để kết nối và trao đổi liên tục các dữ liệu và thông báo từ điện thoại một cách nhanh chóng. Nó có thể thông báo cuộc gọi đến, xem tin nhắn, e-mail hay kiểm tra một loạt các thông báo từ ứng dụng khác từ Viber, Whats App... cho tới Facebook hay Twitter... Nó cũng có thể nhận và thực hiện cuộc gọi, tuy nhiên, người dùng vẫn cần đến điện thoại hoặc tai nghe Bluetooth để đàm thoại.
2 năm có mặt trên thị trường là khoảng thời gian mà Pebble chuẩn bị khá tốt về phần mềm cho đồng hồ thông minh của hãng, với một kho ứng dụng riêng dành cho đồng hồ thông minh. Đây là một lợi thế đáng kể của Pebble Steel so với các đối thủ. Một số ứng dụng có thể chạy riêng rẽ và không cần đến sự hỗ trợ từ điện thoại.
IMG-3519-JPG-7076-1398153323.jpg
Pebble hoạt động với kho ứng dụng riêng, hỗ trợ cả Android lẫn iOS.
Người dùng dễ dàng bổ sung các công cụ, tính năng mới cho đồng hồ thông minh, như theo dõi sức khỏe, đo nhịp tim, đếm bước chân hay theo dõi giấc ngủ... Trong khi đó, các hãng phần mềm nổi tiếng trên di động nhưFourSquare, Evernote... đều có ứng dụng riêng. Một số trò chơi nhỏ nhưTini Bird (giống Flappy Bird) hay nuôi thú ảo Hatchi cũng chạy khá tốt trên Pebble Steel.
Những ứng dụng của đồng hồ Pebble đều miễn phí nhưng khá nhiều trong đó buộc người dùng phải mua thêm các ứng dụng của Android hay iOS để có thể hoạt động và đem đến trải nghiệm tốt nhất. Thời gian sử dụng pin của Pebble Steel rất ấn tượng. Sử dụng thông thường kết nối liên tục với iPhone 5S, sản phẩm có thể hoạt động liên tục trong khoảng 5 đến 7 ngày. Một thời gian khá dài nếu so với các đồng hồ thông minh khác.
IMG-3479-JPG-5656-1398153324.jpg
Giá của Pebble Steel khá cao nếu so với sản phẩm của Sony hay Samsung đang bán ở Việt Nam.
Ghi điểm về thiết kế, tính năng và cả thời gian sử dụng pin nhưng giá bán lại là điểm mà người dùng phải cân nhắc. Anh Trần Hữu Tùng (TMT Shop, Hà Nội) cho biết, việc khó đặt hàng ở nước ngoài và giá công bố cao khiến cho Pebble Steel "xách tay" về Việt Nam bị đắt, khoảng 7 triệu đồng, hơn Sony Smart Watch cũng như Galaxy Gear 2 Neo và Gear Fit. Người chơi và tìm đến với Pebble Steel chưa nhiều và phổ biến như mẫu Pebble đời đầu vỏ nhựa chính vì giá.
Trước khi những đồng hồ thông minh khác sử dụng nền tảng Android Wear như Moto 360 xuất hiện, Pebble Steel là sản phẩm thuộc hàng đẹp, thú vị và tốt nhất với những những người mê công nghệ.